2020/04/08

[Luyện dịch] Bài 8: Nhiều du học sinh trường Nhật ngữ không đi được vì tạm ngừng gia hạn VISA

(Tên gốc: ビザを止めたため日本語学校留学生が来ることができない)


日本政府は、しいコロナウイルスがらないように、170以上地域したビザめました。

 Chính phủ Nhật Bản đã tạm dừng việc cấp VISA cho hơn 170 quốc gia nhằm ngăn chặn sự lan rộng của virus Corona chủng mới. 



東京都荒川区にある日本語学校では、4入学する予定だった700留学生のうち、日本たのは90ぐらいです。そのほかの留学生は、いつ日本ることができるかわかりません。
Một trường Nhật ngữ tọa lạc ở khu Arakawa ở Tokyo, trong số 700 du học sinh dự định nhập học vào tháng Tư năm nay, chỉ có khoảng 90 người đã đến Nhật. Số du học sinh còn lại không biết đến khi nào mới có thể đến Nhật. 


6日入学した留学生のための説明会がありました。マスクをした留学生消毒をして、調べてから、教室って説明きました。
Ngày 6 đã có một buổi hướng dẫn giới thiệu cho các du học sinh mới sang Nhật. Các du học sinh sẽ được khử độc ở cửa ra vào, đeo khẩu trang, check xem cơ thể có sốt hay không rồi mới có thể vào phòng học nghe giới thiệu.

アメリカから留学生は「日本てからほとんどの時間にいました。日本ってみたいがあるので、ウイルス問題がなくなったらきたいです」としていました。
Một du học sinh đến từ Mỹ đã nói rằng: "Từ lúc đến Nhật hầu hết khoảng thời gian đều ở Ký túc xá. Khi nào Virus Corona không còn nữa, tôi muốn đi đến những nơi khác trên đất Nhật."


日本語学校は「このままずっと留学生ないと、経営ができなくなります」としています。
Đại diện trường Nhật ngữ cũng cho hay rằng: "Cứ tình hình như thế này, du học sinh không đến Nhật được thì tình hình kinh doanh không thể tiếp tục được nữa."

***TỪ VỰNG
1. 政府-せいふ:Chính phủ
2. 地域ーちいき:Khu vực, vùng
3. 説明会-せつめいかい:Buổi họp, hướng dẫn giới thiệu
4. 消毒-しょうどく:Khử độc
5. 経営-けいえい:Kinh doanh.



**Mọi giải thích ngữ pháp đều tham khảo từ quyển “Từ điển mẫu câu tiếng Nhật dành cho giáo viên và học viên”- NXB Giáo dục Việt Nam



Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét