Bên cạnh việc có một số cửa tiệm làm tóc dành cho người Việt Nam, mình thật sự recommend các bạn trải nghiệm thử dịch vụ ở các tiệm làm tóc của Nhật, thoạt nhìn thì giá cả hơi cao tí so với Việt Nam nhưng thật sự bạn sẽ rất hài lòng đấy~~~
A. ĐẶT LỊCH LÀM TÓC
Hầu hết các tiệm tóc đều ngưng nhận khách uốn, nhuộm hoặc duỗi sau 18:00, nên bạn có thể đặt lịch trước trên app để chủ động hơn về thời gian cũng như giá cả nhé. Các bạn tải app Hot pepper beauty để tra cứu các tiệm tóc ở gần nhà hoặc bất kỳ ga nào nhé. Ngoài ra app có hệ thống tích point, 1 point là 1yen để sử dụng cho lần sau đấy nhé.
Bạn chỉ cần gmail là có thể dễ dàng tạo một tài khoản trên app. Bạn vào mục 駅から→ 条件変更→カレンダーから選択→メニュー→料金
Chọn mục tìm theo Ga cho dễ nhé mọi người. |
Tiếp đó chọn mục thêm yêu cầu nè. |
Vào lịch chọn ngày& giờ hẹn. Xong lại đến menu chọn những gì bạn muốn làm nhé. |
Bạn có thể hạn mức tối đa mình trả được hoặc thêm vô số yêu cầu khác nữa nè. |
Giá cắt tóc nữ thường ít nhất 2000yen là ổn nhất. Mình thường dùng gói cắt tóc + uốn tóc + chọn stylist riêng giá dao động từ 8000yen-1man (~1tr6- 2tr) và mình rất ưng ý với mái tóc của mình. Vì mình để một năm mới đi làm tóc, cắt tóc này kia một lần nên giá đó không hề đắt chút nào.
Ở Nhật bạn có thể chỉ đạo stylist riêng chỉ với 500yen. Bạn chọn một cửa hàng phù hợp, sau đó vào mục stylist đọc lý lịch cũng như năm kinh nghiệm của từng người và chọn cho mình một stylist mà bạn cảm thấy phù hợp nhất. Thực ra theo cá nhân mình, stylist nam làm đẹp, chắc tay hơn là stylist nữ~ Nhưng nếu không cần bạn có thể không dùng mục chọn stylist này cũng ok.
Sau khi chọn ngày giờ, gói dịch vụ cũng như chọn stylist xong bạn chỉ việc nhập gmail, hệ thống sẽ báo giá tiền, thời gian, ngày giờ v.v... cho bạn. Khi đến nơi chỉ cần nói với staff ở đó bạn đã đặt lịch và đưa mail cho họ check là ok.
B. KHI ĐẾN CỬA HIỆU LÀM TÓC
**Một vài từ vựng liên quan**
1. 髪型 (かみがた): Kiểu tóc
2. 前髪 (まえがみ): Tóc mái
3. 下(した)に下(お)ろす前髪: Mái thẳng
4. 横(よこ)に流(なが)す前髪: Mái chéo, mái lệch
5. シースルーバング: Mái thưa Hàn Quốc
6.ストレートパーマ: Duỗi, ép thẳng tóc
7. ストレートパーマ液 (えき): Thuốc ép tóc
8. パーマ: Làm xoăn
9. デジタルパーマ: Xoăn kỹ thuật số
10. ハイライト: Highlight, gẩy light
11. ブロー: Sấy
12. ヘアアレンジ: Tạo kiểu tóc (tết, búi, tóc dạ tiệc …)
13. Tóc vàng: 金髪 (きんぱつ)
14. Tóc đỏ: 赤毛 (あかげ)
15. Tóc nâu: 茶髪 (ちゃぱつ)
16. Tóc đen: 黒髪 (くろかみ)
Bạn nên đến sớm hơn lịch hẹn khoảng 5 phút để làm thủ tục này kia v.v.. Sau khi check lịch hẹn, nhân viên sẽ bảo bạn đưa đồ cho họ cất hộ, lúc này bạn cứ đưa hết áo khoác và túi xách cho họ nhé. Bạn chỉ cần cầm theo điện thoại để tí làm tóc nghịch cho đỡ chán là ok:))
Sau đó họ sẽ hỏi bạn muốn làm kiểu tóc nào. Bạn có thể tự miêu tả cho họ, hoặc đưa ảnh cho họ làm theo. Nhưng một tips nho nhỏ là bạn nên hỏi ý kiến họ xem kiểu này có hợp với mình hay không nhé. Bởi đôi khi mình nhìn hình ảnh thì thấy đẹp nhưng lại không phù hợp với gương mặt của mình đâu.
Trường hợp bận đột xuất, bạn có thể lên app Hot pepper beauty để hủy lịch bình thường. Nhưng nhớ là phải hủy ít nhất trước ngày hẹn 1 ngày nhé. Không nên im lặng không nói gì mà không đến tiệm nhé các bạn.
Chúc các bạn có một mái tóc thật xinh đẹp~~
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét