2020/04/20

[Luyện dịch] Bài 20: Nếu xảy ra động đất.

(Tên gốc: 地震こったら)


1.建物にいるとき: Khi đang ở trong tòa nhà.



地震こったら、テーブルのなどにって、れがまるまでちましょう。からちてきたり、本棚などの家具れたりして危険だからです。ストーブやガスのは、れがまってからしてください。れているときにそうとすると、やけどをすることがあります。

Nếu cómột trận động đất xảy ra, hãy núp dưới bàn và đợi cho đến khi mọi rung lắc đều dừng lại. Nếu như có đồ rơi từ trên cao xuống hay giá sách, đồ nội thất bị ngã đổ thì rất nguy hiểm. Tắt bếp gas sau khi rung lắc tạm dừng. Nếu bạn cố gắng dập lửa trong khi lắc, bạn có thể sẽ bị bỏng.


2.げるとき: Khi chạy ra bên ngoài.



ブレーカースイッチを「る(off)」にして電気ってから、てください。きな地震では「停電」になって電気まることがあります。そのあと電気がまたたときに、ストーブなどが自動でついて、火事になることがあるからです。

 Hãy ngắt công tắc và tắt điện trước khi đi ra ngoài. Trong một trận động đất lớn, có thể xảy ra mất điện. Sau đó, khi dòng điện hoạt động lại có thể gây ra hỏa hoạn.

3.にいるとき: Khi đang đi bên ngoài.




ビルのくは、ガラスや看板などがちてくることがあります。かばんなどでながら、安全場所げてください。

Ở phía gần các toà nhà, cửa sổ thủy tinh và các biển quảng cáo có thể rơi xuống. Hãy vừa bảo vệ đầu vừa cố gắng tìm một nơi trú ẩn an toàn.

ブロック自動販売機などれやすいくも危険です。などは危険ですから、くにげてください。
Tường gạch hoặc máy bán hàng tự động cũng rất dễ ngã và gây ra nguy hiểm. Núi và vách đá sẽ sụp đổ và nó, vậy nên hãy chạy thật nhanh!

4.運転しているとき: Khi đang lái xe


をゆっくり左側めて、エンジンります。いてげる場合は、ドアにをかけないで、たままにしておきましょう。救急車警察などのるときに、かすことがあるからです。

Dừng xe từ từ bên trái đường và tắt động cơ. Nếu bạn để xe trên đường để trốn thoát, đừng khóa cửa và khóa xe. Bởi là do khi xe cứu thương hoặc xe cảnh sát đi qua, nó có thể bị di dời.

5.るとき:  Khi trở về nhà


きな地震こると、電車やバスなどがまることがあります。いでろうとしないで、会社学校など安全場所でしばらくってください。大勢時間ろうとすると、などがんで危険だからです。テレビやインターネットなどで調べて、安全だとわかってからりましょう。

Khi một trận động đất lớn xảy ra, xe lửa và xe buýt có thể dừng lại. Thay vì vội vã về nhà, hãy đợi ở nơi an toàn như công ty hoặc trường học. Khi nhiều người cố gắng quay trở lại cùng một lúc, đường xá và nhà ga rất đông đúc và nguy hiểm. Kiểm tra thông tin trên TV hoặc Internet, và nếu bạn thấy nó an toàn thì hãy về nhà.

6.家族友達連絡するとき: Khi liên lạc với gia đình hay bạn bè



地震のあとは大勢電話使うため、家族友達連絡しにくくなります。電話番号171の「災害伝言ダイヤル」を使うと、会話はできなくてもメッセージ録音したり、いたりすることができます。携帯電話会社の「災害伝言」などでもメッセージることができますから、使調べておきましょう。

Nhiều người sử dụng điện thoại sau một trận động đất, gây khó khăn cho việc liên lạc với gia đình và bạn bè. Bạn có thể sử dụng số điện thoại 171, quay số để ghi âm và nghe tin nhắn ngay cả khi bạn không thể nói chuyện. Bạn cũng có thể gửi tin nhắn trên "Bảng tin thiên tai" của công ty điện thoại di động, hãy tìm hiểu cách sử dụng nó nhé.

7.生活ができないとき:  Khi không thể sinh hoạt ở nhà.


建物れたりして生活ができなくなった場合などがめた「避難所」にしばらくいることができます。大勢一緒生活をしますから、健康をつけましょう。

Nếu một tòa nhà bị hư hại và bạn không thể sống ở nhà, bạn có thể đến một trung tâm sơ tán của người Hồi giáo ở một thời gian. Vì bạn sẽ sống chung với rất nhiều người, hãy cẩn thận về sức khỏe của bạn.

場所時間かさないと、「エコノミークラス症候群」という病気になることもあります。生活をするをつけましょう。
Nếu bạn không di chuyển trong một thời gian dài trong một không gian nhỏ, bạn có thể mắc một căn bệnh gọi là "hội chứng hạng phổ thông". Đặc biệt là nếu bạn sống trong xe hơi.


⇝THÔNG BÁO

Vậy là mình đã dịch liên tiếp 20 ngày trời:)) Đây sẽ là bài cuối cùng mình dịch mỗi ngày. Sau này mình sẽ dịch thỉnh thoảng mà thôi. Ít nhất một tuần sẽ dịch một bài. Còn các bạn đã dịch đến bài thứ bao nhiêu rồi? Cùng chia sẻ với bọn mình nhé~~

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét