2020/04/02

[Luyện dịch] Bài 2: Không tổ chức sự kiện nên số người đến hiến máu cho bệnh nhân cũng ngày một ít đi.



(Tên gốc: イベントがなくなって病気の人のため献血に来る人が少い)

日本赤十字社は、健康な人に献血をしてもらって、病気やけがの人のために使う血を集めています。日本赤十字社は献血のための特別な車で、イベントを行っている所や会社に行って、献血をしてもらっています。

Hội chữ Thập đỏ Nhật Bản chuyên thu thập máu từ những người khoẻ mạnh đi hiến máu, sau đó sử dụng máu đó cho những người bệnh hoặc bị thương. Hội chức Thập đỏ Nhật Bản có một chiếc xe chuyên dụng cho hiến máu sẽ đi đến những nơi có tổ chức sự kiện hoặc các công ty để nhận máu được hiến.



しかし、新しいコロナウイルスが広がっているため、3月だけで600以上の予定がなくなりました。献血は車以外にいろいろな所でもできますが、ここで献血した人もいつもの年より20%ぐらい少なくなっています。

Tuy nhiên, vì virus Corona chủng mới ngày càng lan rộng nên chỉ trong tháng 3, hơn 600 dự định đã bị huỷ bỏ. Dù ngoài xe chuyên dụng, việc hiến máu vẫn có thể tiến hành ở nhiều nơi khác nhưng tại đây số người hiến máu vẫn luôn ít hơn lượng người cao tuổi khoảng 20%.


このため、2月の最後の1週間に集めた血は、計画していた量に比べて少なくて、6000人ぐらいの量が足りませんでした。

Vì điều đó, số máu được thu thập trong một tuần cuối của tháng 2 đã ít hơn so với lượng máu dự tính nên đã không đủ cho khoảng 6000 người.


東京の新宿駅の近くで献血した人は「このようなときなので、協力したいと思います」と話していました。

Một người đã hiến máu ở gần khu vực quận Shinjuku, Tokyo đã nói rằng : “Chính trong những lúc như thế này, tôi nghĩ mình muốn chung sức giúp đỡ.”


日本赤十字社は「このままだと、必要な血が足りなくなります。協力をお願いします」と話しています。

Hội chữ Thập đỏ Nhật Bản cũng đã phát biểu như sau: “Cứ tiếp tục như thế này, thì sẽ không đủ lượng máu cần thiết. Rất mong mọi người chung tay hợp tác, giúp sức.”


***TỪ VỰNG:
1. 献血ーけんけつ(をする):Hiến máu
2. 日本赤十字社ーにほんせきじゅうじしゃ:Hội chữ Thập đỏ Nhật Bản
3. 集めるーあつめる:Thu thập, thu gom
4. 協力ーきょうりょく(する): Chung sức, hợp tác, hợp lực
5. 予定ーよてい:Dự định
6. イベント:Sự kiện, event
7. 計画ーけいか(する):Kế hoạch, phương án

***NGỮ PHÁP:
1. N/ Vの+ に比べて:So với~
2. Vた/ Nの+ まま:Cứ để nguyên, giữ nguyên
3. 〜と:Hễ mà...thì...


**Mọi giải thích ngữ pháp đều tham khảo từ quyển “Từ điển mẫu câu tiếng Nhật dành cho giáo viên và học viên”- NXB Giáo dục Việt Nam

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét