2019/02/10

[TIẾNG NHẬT VỚI NIJI] Bạn đã biết cách xưng hô bản thân trong tiếng Nhật?

Quay lại với chủ đề "Tiếng Nhật với Niji" ngày hôm nay, mình sẽ chỉ có các bạn biết có tất cả bao nhiêu cách xưng hô trong tiếng Nhật. Chúng ta luôn xưng hô bằng "私(わたし)" nhỉ? Nhưng thật ra, trong tiếng Nhật có đến 8 cách xưng hô khác nhau cho chủ thể khác nhau. Cùng Niji Blog tìm hiểu thật nhanh nhé.


Trước khi bắt đầu, bạn hãy thử xem qua mẫu truyện tranh ngắn này nhé! 











1. 私(わたし)

男女ともよく使うくだけた言い方

Cách xưng hô này là phổ biến nhất, nam hay nữ cũng đều dùng được.



2. あたし

主二女性が使う。口語的。

Cách nói này là dành cho nữ, xưng hô với người yêu (kiểu nũng nịu v.v...) Không dùng kể cả trong văn viết.



3. 僕(ぼく)

主に男性が使う。小さな子供もよく使う。

Cách nói này là của nam giới. Thường là nam giới nhỏ tuổi sẽ thường dùng. Không dùng để xưng hô nơi văn phòng, công sở.



4. 俺(おれ)

主に男性が使う。乱暴な感じ。

Nghĩa giống như là "Tao" trong tiếng Việt. Nên cách nói này cũng của nam giới. Thể hiện cảm giác khá thô bạo. Nữ cũng có thể nói (nhưng siêu hiếm)


5. わし

主に年配男性が使う。(年寄り人)

Đây là cách xưng hô của các ông bà đã lớn tuổi.


6. わたくし

男女とも使う丁寧な言い方。(丁寧語)

Thường dùng tiếp theo chính là cách xưng hô theo kiểu lịch sự. Nam nữ đều dùng ok. Thường dùng khi nghe điện thoại, trao đổi 

với đối tác hoặc hội họp v.v..


7. 自分(じぶん)

警察や運動系のクラブなどに属する男性がよく使う。

Cách nói thường dùng của cảnh sát, sumo, v.v... Người bình thường hiếm khi sử dụng trong đối thoại.


8. 拙者(せっしゃ)
時代劇で武士やさむらいが使う。現代では使わない。

Cách xưng hô ngày xưa của các Samurai. Thời nay đã không dùng nữa. Nhưng biết thêm để khi đọc sách, tiểu thuyết có thể hiểu hơn.


Sau bài viết này, nếu bạn còn thắc mắc gì thì có thể để lại comment nhé!

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét